CONNECTIVES / CONNECTORS (Từ nối) : AND, BUT, OR ( hoặc / hay; “or else” nếu không ), so ( do đó, vì thế ), THEREFORE (do đó), HOWEVER (tuy nhiên)
Những từ nối : AND, OR, BUT, SO còn được gọi là tập hợp liên từ (coordinating conjunctions): được dùng nối hai từ, hai cụm từ hay hai mệnh đề cùng loại, chức năng hay cấu trúc .
1. AND : dùng thêm thông tin bổ sung (additional ideas),
e.g.: This appliance is modern and economical. (adj. + adj).
His father is a doctor and he works in a hospital. (clause + clause)
2. OR : diễn tả sự chọn lựa.
e.g.: Do you study Maths or Chemistry? (Bạn học toán hay lý)
Does he live in the city centre or in the suburbs?
(Anh ấy sống ở trung tâm thành phố hay ở ngoại ô?)
* OR ELSE ( nếu không) : diễn tả điều kiện,
e.g.: You hurry or (else) you'll be late for the bus?
(Bạn nhanh lên nếu không bạn sẽ trễ xe buýt.)
3. BUT : nối hai ý tương phản nhau,
e.g.: He’s fat but his brother isn't.
(Anh ấy mập nhưng anh của anh ấy thì không.)
That man is famous but humble.
(Người đàn ông đó nổi tiếng nhưng khiêm tốn.)
4. SO (vì thế, do đó) : diễn tả hậu quả.
e.g.: He’s busy, so he can’t help you.
(Anh ấy bận, nên không giúp anh được.)
The test was easy, so most of the pupils could do it.
(Bài thi dễ, do đó đa số học sinh làm được.)
5. THEREFORE - HOWEVER : trạng từ (adverbs).
THEREFORE (do đó, vì thế) : đồng nghĩa với so, chỉ hậu quả
e.g.: He’s busy ; therefore he can’t help you.
(Anh ấy bận; nên anh ấy không thể giúp bạn được.)
He's at a meeting now; therefore he can’t answer your phone.
He’s busy. Therefore he can’t help you.
He’s busy. He, therefore, can’t help you.
Chú ỷ: THEREFORE có thể theo sau dấu phẩy (,) (a comma), dấu chấm phẩy (;) (a semi-colon) hoặc dấu chấm câu (a period) hoặc sau chủ từ.
HOWEVER (tuy nhiên): diễn tả sự tương phản, đồng nghĩa với BUT nhưng luôn luôn nối liền hai mệnh đề.
e.g.: He’s over seventy; however, he's still active.
(Ông ấy trên 70, tuy nhiên ông còn linh hoạt.)
It’s raining hard; the game is , however, going on.
(Trời đang mưa to; tuy nhiên trận đấu vẫn tiếp tục)
PHRASAL VERBS or Multi-word verbs (Động từ kép - động từ có nhiều từ).
Động từ kép (Phrasal verbs) là động từ được cấu tạo bởi một động từ (a verb) với một tiểu từ (a particle) hay một giới từ (a preposition) hay cả hai (tiểu từ + giới từ) : give Ilf), turn on , look after, get along with. . Động từ kép được chia làm hai loại :
1. Động từ kép có thể phản cách (separable phrasal verbs) : give up. turn on. try on, put on
Túc từ là danh từ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ.
S + V + tiếu từ + túc từ.
e.g.: You should turn off the lights before leaving home.
(Bạn nên tắt đèn trước khi rời khỏi nhà.)
He’s trying on a jacket. (Anh ấy đang mặc áo khoác.)
S + V + túc từ + tiểu từ.
e.g.: He gave smoking up. (Anh ấy bỏ hút thuốc.)
b. Túc từ là đại từ nhân xưng luôn luôn đứng giữa động từ và tiểu từ.
g.: The light is on. Turn it off. (Đèn cháy. Tắt nó đi.)
Here’re the shoes. Try them on. (Giày đây.Thử chúng đi)
2. Động từ không thể phản cách ( Inseparable phrasal verbs): túc từ luôn luôn đứng sau giới từ.
e.g.: You should look after your old parents.
(Bạn phải chăm sóc cha mẹ.)
He looks forward to his brother’s letter.
(Anh ấy mong thư của anh trai.)
MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị).
Lớp 7, chúng ta đã học những mẫu câu đề nghị như :
1. LET’S + V + O/A.
g.: Let’s go swimming. (Chúng ta đi bơi đi.)
2. SHALL WE + V + O/A?
e.g.: Shall we eat out this evening? (Tối nay chúng ta ăn ở tiệm đi.)
Shall we help that old man ? (Chúng ta hãy giúp đã ông cụ kia nhé?)
3. HOW / WHAT ABOUT + gerund / Noun?
e.g.: What about going out for dinner?
(Chúng ta đi ăn tối ở tiệm đi?)
How about a game of badminton?
(Chúng ta chơi một ván cầu lông đi?)
4. WHY DON’T WE + V + O/A?
e.g.: Why don't we go to the movies?
(Chúng ta đi xem phim đi?)
Để trả lời cho câu đề nghị, chúng ta dùng :
Đồng ý:
- Yes, let’s.
- OK. Good idea.
- Great. Go ahead.
- Sounds interesting.
Không đồng ý
- No, let's not.
- I don’t think it’s a good idea.
- No. Why don’t we + V.. .?
Chúng ta có thể đưa ra lời đề nghị với động từ SUGGEST.
Is + suggest + gerund + O/A.
e.g.: I suggest going swimming. (Tôi đề nghị đi bơi.)
Tom suggested playing badminton.
(Tom đề nghị chơi cầu lông.)
S + suggest + that + S + should + V + O/A.
e.g.: They suggest that everyone should save electricity.
(Họ đề nghị mọi người nên tiết kiệm điện.)
People suggested that the government should improve the education system.
(Dân chúng đề nghị chính phủ cải tiến hệ thống giáo dục.)
Chú ý :
- Từ “THAT” ở mẫu câu này không được bỏ.
- Mệnh đề theo sau “suggest” có thể ở thì present subjunctive (hiện tại giả định / bàng thái)
g.: The doctor suggested that he drink a lot of lemonade.
(Bác sĩ đề nghị anh ấy uống nhiều nước chanh.)
The teacher suggests that Bill do a lot of exercises.
(Giáo viên đề nghị Bill làm nhiều bài tập.)
* hoặc với: “I think we should + V + O/A.”
(Tôi nghĩ chúng ta nên .. .’)
e.g.: I think we should collect old clothes.
(Tôi nghĩ chúng ta nên thu nhặt quần áo cũ.)
I think we should not permit children to ride motorbikes.
(Tôi nghĩ chúng ta không nên cho phép trẻ con lái xe gắn máy.)
0 nhận xét: