ADVERB CLAUSES OF RESULT / CONSEQUENCE
(Mệnh đề trạng từ chỉ hậu quả) : so / THEREFORE + clause.
e g.: The Parkers are nice, so Van feels like a member of their family
(Gia đình ông Parker tử tế, do đó /vì thế Vân cảm thấy mình như một thành viên cùa gia đình họ.)
It’s a very fine day; therefore, we decide to go for a picnic.
(Đó là một ngày rất đẹp trời; do đó / vì thế chúng tôi quyếtt định đi dã ngoại.)
He’s sick. Therefore, he can’t go to school.
(Anh ấy bệnh. Do đó, anh ấy không đi học được.)
SO và THEREFORE đứng trước mệnh đề chỉ hậu quả. Tuy nhiên, SO được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy (a comma) hay từ AND; trái lại, THEREFORE bị ngăn cách bởi dấu chấm phẩy hoặc dấu chấm câu.
PREPOSITIONS OF TIME (Giới từ chỉ thời gian) : AT, ON, IN.
AT : được dùng cho:“giờ",
e.g. : at two o’clock (lúc 2 giờ); at six a.m. (lúc 6 giờ sáng)
- “tuổi”, e.g.: at the age of four (lúc 4 tuổi)
Ngoại lệ: at night (về đêm), at Christmas (vào lễ Giáng Sinh), at / on weekends (vào ngày cuối tuần), at bed time / lunchtirae/ dinner time (vào giờ ngủ / ăn trưa/ ăn tối)
ON : được dùng cho :
- “ngày" .e.g.: on Tuesday, on May 1st, on Monday, May 2"d,...
- “buổi của ngày trong tuần e.g.: on Monday morning (vào sáng Thứ Hai), on Sunday afternoon (vào trưa Chủ nhật),...
- có nghĩa” ngay sau.
e.g.: On his arrival at home, he phoned his parents.
(Ngay khi về đến nhà, anh ấy điện thoại cho cha mẹ anh ấy.)
IN : được dùng cho :
- "tháng, năm, mùa, thế kỉ,...", e.g.: in May ; in 1998, in summer,...
- "khoảng thời gian của ngày". e.g : in the morning / afternoon/ evening.
- "chỉ khoảng thời gian trong tương lai sự kiện xảy ra.
e.g.: The train will leave in ten minutes.
(Xe lửa sẽ khởi hành trong 10 phút nữa.)
Ghi chú: Chúng ta không dùng IN, ON, AT với : next, last, every, today, yesterday, tomorrow.
MODAL“COULD” with “WISH clause”.
(Khiếm trợ động từ “COULD” với “mệnh đề “WISH”).
Chúng ta có thể dùng “COULD" ở mệnh đề chỉ ước muốn (“WISH” clause) hoặc thì quá khứ giả định (past subjunctive) để diễn tả ước muốn điều gì khác biệt ở hiện tại.
"COULD" thường được dùng chỉ khả năng.
e.g.: I wish I could speak English fluenty.
(Ước gì tôi nói được tiếng Anh lưu loát.)
My friend wishes he could ride a motorbike.
(Bạn tôi ước gì anh ấy biết chạy xe gắn máy.)
0 nhận xét: