Thứ Tư, 1 tháng 4, 2020

Unit 10: Language Focus - (trang 74 SGK Tiếng Anh 9 cũ)
LANGUAGE FOCUS  
* Modals : may, might.
* Conditional sentences : type 1 and type 2.
Tạm dịch:
* Động từ khuyết thiếu: "may" và "might"
* Câu điều kiện: loại 1 và loại 2
1) Work with a partner. Use may or might and talk about Andy's presents.
(Thực hành với bạn sử dụng “may” or “might” và nói về những món quà của Andy)
Hướng dẫn giải:
a) It may be a book or it might be a game.
b) It may be a box of crayons or it might be a box of paint.
c) It may be a football or it might be a basketball.
d) It may be a boat or it might be a train.
e) It may be a flying saucer or it might be a meteor.
f) It may be an evening star or it might be a spacecraft.
Tạm dịch: 
a) Nó có thể là một quyển sách hoặc nó có thể là một trò chơi.
b) Nó có thể là một hộp bút chì màu hoặc nó có thể là một hộp sơn.
c) Nó có thể là một quả bóng đá hoặc nó có thể là một quả bóng rổ.
d) Nó có thể là một chiếc thuyền hoặc nó có thể là một tàu hỏa.
e) Nó có thể là một vật thể bay hoặc nó có thể là một sao băng.
f) Nó có thể là sao hôm hoặc nó có thể là tàu không gian. 

2) Complete the sentences. Use the verbs in the box.
(Hoàn thành những câu sau. Dùng những động từ trong khung)  
rain/ not to go out        join / finish          write / not forget 
not be / drop               miss / not hurry 
Hướng dẫn giải:
a) If it rains this evening, I won't go out.
b) Lan will miss the bus if she doesn't hurry.
c) If Ha is not careful, he will drop the cup.
d) Mrs Nga will join us if she finishes her work early.
e) If Mrs. Binh writes a shopping list, she will not forget what to buy.
Tạm dịch: 
a) Nếu tối nay trời mưa tôi sẽ không đi ra ngoài.
b) Lan sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt nếu bạn ấy không vội vã.
c) Nếu Hà không cẩn thận, bạn ấy sẽ làm rơi chiếc tách.
d) Bà Nga sẽ tham gia cùng chúng ta nếu bà ấy hoàn thành công việc sớm.
e) Nếu bà Bình viết danh sách những thứ cần mua bà sẽ không quên mua những thứ bà cần. 
3) Look at the pictures. Complete the sentences
(Nhìn vào ảnh. Hoàn thành những câu sau)
Ba / be rich // travel aroundnthe world
Hướng dẫn giải:
a) If Ba were rich, he would travel around the world.
b) If Mr. Loc had a car, he would drive it to work.
c) If Lan lived in Ho Chi Minh City, she would visit Saigon Water Park.
d) Nam would arrive at school on time if he had an alarm clock.
e) If Hoa lived in Hue, she would see her parents every day.
f) If Nga owned a piano, she would play it very well.
g) Tuan would get better grades if he studied harder.
h) Na would buy a new computer if she had enough money.
Tạm dịch: 
a) Nếu Ba giàu anh ấy sẽ du lịch vòng quanh thế giới.
b) Nếu ông Lộc có ô tô, ông sẽ lái nó đi làm.
c) Nếu Lan sống ở thành phố Hồ Chí Mình, bạn ấy sẽ đến công viên nước Sài Gòn.
d) Nam sẽ đến trường đúng giờ nếu bạn ấy có đồng hồ báo thức.
e) Nếu Hoa sống ở Huế, bạn ấy sẽ gặp bố mẹ mối ngày.
f) Nếu Nga có đàn dương cầm, bạn ấy sẽ chơi rất giỏi.
g) Tuấn sẽ được điểm cao hơn nếu bạn ấy học chăm chỉ hơn. 
h) Na sẽ mua máy tính mới nếu cô ấy có đủ tiền. 
4. What would you do if you met an alien from outer space? Write 3 things you would like to do. 
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn gặp một người ngoài hành tinh ở ngoài không gian? Viết 3 điều bạn muốn làm.)
Trả lời:
- If I met an alien from outer space, I would make friends with him/her.
- If I met an alien from outer space, I would ask him/her about his/her life.
- If I met an alien from outer space, I would tell you about it.
Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến cá nhân của mình. 
Tạm dịch: 
- Nếu tôi gặp người ngoài hành tinh ngoài không gian, tôi sẽ kết bạn với họ.
- Nếu tôi gặp người ngoài hành tinh ngoài không gian, tôi sẽ hỏi bạn ấy về cuộc sống của bạn ấy.
- Nếu tôi gặp người ngoài hành tinh ngoài không gian, tôi sẽ kể cho bạn nghe cuộc gặp gỡ đó.
Unit 10: Read - (trang 86 SGK Tiếng Anh 9 cũ)
5. READING 
Click tại đây để nghe

A SPACE TRIP
Do you want to plan for some kind of exciting trip? Do you have a million dollars? Are you very healthy? Are you a good traveler? Do you want to go to nowhere? Then you can have a trip to space.
If you decide to take the trip, you will have to get ready a few months before the flight. You must be in excellent physical condition. You should run a lot, swim every day, and do aerobics and push-ups. You must get a letter from the doctor that shows you are in perfect health.
Astronaut Cartoon Landing On The Moon Royalty Free Cliparts ...
Once you get on the trip, you will be in a different world. You will see pictures of the Earth. You may also find your country and other interesting places. You will be able to see the occans, the big rivers, the tall mountains. You will be able to see them many times because you will orbit the Earth 16 times a day! You will also be able to see stars that you couldn’t see from the Earth.
When you are in orbit, you will be able to get out of your seat and walk in the cabin. You will be able to walk on the walls or on the ceiling like in a circus. You will not weigh anything! You will feel totally free and enjoy the wonderful feeling you have never had before. If you were on board now, you would experience those marvelous things.
So do you think you will be able to take a space trip? Start to dream now and your dream may come true some day.
Dịch bài đọc:
Chuyến du hành vũ trụ
Bạn có muốn lập kế hoạch cho một kiểu hành trình lý thú nào đó không ? Bạn có một triệu đôla không ? Bạn có khỏe mạnh không ? Bạn có phải là nhà du hành giỏi không ? Bạn có muốn đi du lịch đâu đó không ? Vậy thì bạn có thể có một chuyến du hành vào không gian. 
Nếu bạn quyết định làm một chuyến du hành, bạn sẽ phải chuẩn bị sẵn sàng một vài tháng trước khi bay. Bạn phải có thể chất tốt. Bạn nên chạy bộ nhiều, bơi lội mỗi ngày, tập thể dục nhịp điệu và hít đất. Bạn phải có một lá thư của bác sĩ chứng minh bạn hoàn toàn khoẻ mạnh.
Một khi tham gia vào chuyến du hành, bạn sẽ ở trong một thế giới khác. Bạn sẽ thấy hình ảnh của trái đất. Bạn có thể sẽ tìm thấy đất nước của mình và những nơi thú vị khác. Bạn sẽ có thể nhìn thấy đại dương, những con sông lớn, những dãy núi cao. Bạn sẽ nhìn thấy chúng nhiều lần vì bạn sẽ di chuyển theo quỹ đạo trái đất 16 lần một ngày. Bạn cũng sẽ thấy những vì sao mà bạn không thể nhìn thấy từ trái đất .
Khi bạn ở trong quỹ đạo, bạn sẽ có thể ra khỏi chỗ ngồi và đi bộ trong khoang tàu. Bạn sẽ có thể đi trên tường hay trên trần giống như trong rạp xiếc. Bạn sẽ không có trọng lượng. Bạn sẽ cảm thấy hoàn toàn tự do và tận hưởng một cảm giác tuyệt vời mà bạn chưa hề có trước đây. Nếu bây giờ bạn đang trên tàu, bạn sẽ trải qua những điều tuyệt vời đó.
Vậy bạn có nghĩ rằng bạn sẽ có thể đi 1 chuyến du hành vào không gian? Hãy mơ mộng về điều đó từ bây giờ và 1 ngày nào đó giấc mơ của bạn sẽ trở thành hiện thực.
a) Put the phrases in order to show what you need and get in joining a trip into the space.
(Hãy sắp xếp lại những cụm từ theo trật tự đúng để chỉ ra những gì bạn cần để tham dự 1 chuyến du hành vào không gian)
1) get a letter from doctor to show you are in perfect heath.
2) see pictures of earth, its interesting places, and the stars from very far.
3) feel free and enjoy wonderful feeling.
4) get ready and be in an excellent physical condition.
5) get on the trip.
Hướng dẫn giải:
4) get ready and be in an excellent physical condition.
1) get a letter from doctor to show you are in perfect heath.
5) get on the trip.
2) see pictures of earth, its interesting places, and the stars from very far.
3) feel free and enjoy wonderful feeling.
Tạm dịch: 
4. chuẩn bị sẵn sàng và tình trạng thể chất tốt.
1. nhận thư từ bác sĩ để chứng nhận sức khỏe tốt.
5. bắt đầu chuyến đi.
2. ngắm nhìn trái đất, những nơi thú vị và những ngôi sao từ rất xa.
3. cảm giác tự do và tận hưởng cảm giác tuyệt vời. 
b) Answer. Then write the answers in full sentences
(Hãy trả lời. Sau đó viết thành câu trả lời hoàn chỉnh)
1. What will you have to do if you decide to take a space trip ?
2. What must you do if you want to show you are in perfect health ?
3. What scenes on the earth can you see from the outer space?
4. How many times a day can you see those scenes?
5. What things can you do while you are in orbit that you cannot do when you are on the earth?
6. If you were able to take a space trip, what would you do to prepare for the trip? What would you like to bring along?
Hướng dẫn giải:
1. If you decide to take a space trip, you will have to run a lot, swim every day, and do aerobics and push - ups to have an excellent physical condition.
2. If you want to show you are in perfect health, you must get a letter from the doctor.
3. You can see pictures of the earth: your country, interesting places, the oceans, the big rivers, the tall mountains and the whole Great Wall of China from the outer space.
4. We can see those scenes 16 times a day.
5. We can walk on the walls or on the ceiling.
6. If I were able to take a space trip, I would do exercises to prepare for the trip. I would like to bring along a camera.
Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến cá nhân của mình. 
Tạm dịch: 
1. Bạn sẽ làm gì nếu bạn quyết đi bay vào không gian?
=> Nếu bạn quyết đi bay vào không gian, bạn sẽ phải chạy nhiều, bơi mỗi ngày, tập thể dục nhịp điệu và tập chóng đẩy để có tình trạng thể chất tốt.
2. Bạn phải làm gì nếu muốn chứng minh sức khỏe tốt?
=> Nếu muốn chứng minh sức khỏe tốt, bạn phải có chứng nhận từ bác sĩ.
3. Những cảnh nào trên trái đất mà bạn có thể nhìn thấy từ bên ngoài?
=> Bạn có thể nhìn thấy toàn cảnh của trái đất: đất nước, những nơi thú vị, đại dương, sông lớn, núi cao và toàn bộ Vạn Lý Tường Thành của Trung Quốc từ ngoài không gian.
4. Bạn có thể nhìn thấy những cảnh này bao nhiêu lần 1 ngày?
5. Những việc mà bạn có thể làm khi trong quỹ đạo bay mà không thể làm được khi ở trên Trái Đất?
=> Chúng ta có thể đi bộ trên tường hoặc trên trần nhà.
6. Nếu bạn có thể đi vào không gian bạn sẽ làm gì để chuẩn bị cho chuyến đi? Bạn sẽ mang theo cái gì?
=> Nếu tôi có thể đi vào không gian, tôi sẽ tập thể dục để chuẩn bị cho chuyến đi. Tôi muốn mang theo máy ảnh. 
Unit 10: Listen - (trang 86 SGK Tiếng Anh 9 cũ)
4. LISTENING
Click tại đây để nghe:
Listen to the description of the moon. Then check (✓) the correct statements about the moon.
Astronaut Cartoon On The Moon With A Spaceship In Space,paper ...
(Nghe bài mô tả về mặt trăng . Sau đó đánh (✓) vào những câu trình bày đúng về mặt trăng)
a. There is no air on the moon.

b. There are rivers and lakes on the moon.

c. There are no sounds on the moon.

d. It is very cold at night on the moon.

e. During the day the temperature is even lower.

f. There are great round holes on the moon.

g. There are no mountains on the moon.

h. You will weigh 8 kilos heavier on the moon.

i. You will be able to jump very high on the moon.

j. One day on the moon lasts for two weeks.

Hướng dẫn giải:
a. There is no air on the moon.
b. There are rivers and lakes on the moon.

c. There are no sounds on the moon.
d. It is very cold at night on the moon.
e. During the day the temperature is even lower.

f. There are great round holes on the moon.
g. There are no mountains on the moon.

h. You will weigh 8 kilos heavier on the moon.

i. You will be able to jump very high on the moon.
j. One day on the moon lasts for two weeks.
Tạm dịch:
a. Không có không khí trên mặt trăng.
b. Có sông và hồ trên mặt trăng.

c. Không có âm thanh trên mặt trăng.
d. Về đêm trên mặt trăng rất lạnh.
e. Ban ngày nhiệt độ thậm chí rất thấp.

f. Có những lỗ tròn lớn trên mặt trăng.
g. Không có núi trên mặt trăng.

h. Trên mặt trăng bạn sẽ nặng hơn 8 kg.

i. Bạn sẽ có thể nhảy rất cao trên mặt trăng.
j. Một ngày trên mặt trăng kéo dài 2 tuần. 
Tapesript: 
Good evening. Welcome to our Science for Fun Program. This week we’ve received a lot of questions asking about life on the moon. We’ve talked to some experts and this is what we’ve found out. There is no water or air on the moon. It is all silent because there is no air. Of course there will be no music, no sounds. There are no rivers and no lakes. At night it is very cold. The temperature goes down to 1500C below zero, but during the day the temperature rises to 1000C above zero.
There are great round holes on the moon. They look like big lakes. They are called craters. There are more than 30,000 craters on the moon. There are also high mountains. The highest mountains on the moon are about 26,000 feet or 8,000 meters high.
And here is something very interesting to know: on the moon you weigh one sixth of what you weigh on earth. If you weigh 50 kilos, on the moon you weigh only a little more than 8 kilos. You will be able to jump very high, even higher than an Olympic Champion. You can take very long steps as well. Andmaybe you won’t sleep very well because one day on the moon lasts for two weeks.
So, is there life on the moon? I’ll leave the question for you to answer yourself. 
Dịch nội dung bài nghe:
Chào buổi tối. Chào mừng đến với chương trình Khoa học vui. Tuần này chúng tôi nhận được nhiều câu hỏi thắc mắc về sự sống trên mặt trăng. Chúng tôi đã trò chuyện với các chuyên gia và đây là điều chúng tôi phát hiện ra. Không có nước hay không khí trên mặt trăng. Nó hoàn toàn im lặng bởi vì không có không khí. Dĩ nhiên không có âm nhạc không âm thanh. Không có sông và hồ. Về đêm rất lạnh. Nhiệt độ giảm xuống - 150 độ C, nhưng ban ngày nhiệt độ lên đến 100 độc C.
Có những lỗ tròn to trên mặt trăng. Chúng trông giống như những cái hồ lớn. Chúng được gọi là miệng núi lửa. Có hơn 30.000 miệng núi lửa trên mặt trăng. Cúng có những hòn núi cao. Núi cao nhất trên mặt trăng khoảng 26.000 feet hay 8000 mét.
Và đây những điều thú vị cần biết: trên mặt trăng bạn chỉ cân nặng bằng 1/6 so với trên Trái Đất. Nếu bạn nặng 50 kg thì trên mặt trăng chỉ khoảng 8 kg. Bạn có thể nhảy rất cao, thậm chí cao hơn nhà vô địch Olympic. Bạn có thể bước rất dài nữa. Và có lẽ bạn sẽ không ngủ ngon lắm vì một ngày trên mặt trăng kéo dài 2 tuần. Vì vậy, liệu có sự sống trên mặt trăng hay không? Tôi sẽ để câu hỏi cho chính các bạn trả lời. 
Unit 10: Speak - (trang 85 SGK Tiếng Anh 9 cũ)
3. SPEAKING
a) There are drawings of things a space - tourist to Mars saw and noted down. Try to guess and match the drawings with the names in the box. Then practice the dialogue with a partner.
(Có những hình vẽ mà một nhà du hành vũ trụ đến sao hỏa nhìn thấy và ghi lại. Cố gắng đoán và nối hình vẽ với tên gọi trong khung. Sau đó thực hành bài đối thoại với bạn cùng học)  
minerals              plants                little creatures 
mountains           gemstones         water             gas
Hướng dẫn giải:
Nam : What do the drawings say, Hung ?
Hung : There might be water in Mars.
Nam : And what about those black sparkling spots on the right corner ?
Hung : well, they might be traces of gemstones. There may be a lot of precious stones on Mars.
Tạm dịch: 
Nam: Ký hiệu này là gì vậy Hùng?
Hùng: Có thể có nước trên sao Hỏa.
Nam: Và những đóm màu đen lấp lánh ở góc bên phải này là gì?
Hùng: À có thể là dấu vết của đá quý. Có thể có nhiều đá quý trên sao Hỏa. 

b) Make up similar dialogues about the drawings, using the cues in section a)
(Làm những bài đối thoại tương tự về những hình vẽ bên trên, sử dụng những gợi ý ở phần a)
Hướng dẫn giải:
Lan: What do the drawings say, Nga?
Nga: There might be minerals on Mars.
Lan: And what about those dark shapes on the left corner?
Nga: Well, they might be signs of gas. There may be some plants on Mars.
Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến cá nhân của mình. 
Tạm dịch: 
Lan: Ký hiệu này là gì vậy Nga?
Nga: Có thể có khoáng sản ở sao Hỏa?
Lan: Và những hình màu đen ở góc bên trái là gì?
Nga: À có thể là ký hiệu của khí. Có thể có thực vật trên sao Hỏa.
c) Now talk with a partner. Tell each other what you think there might be on Mars, on the moon and on other planets.
(Bây giờ hãy nói chuyện với bạn cùng học. Hãy nói với nhau những gì bạn nghĩ là có lẽ có ở trên sao hỏa, trên mặt trăng và trên hành tinh khác.)
Hướng dẫn giải:
I think people can live on the moon in the future. On the moon there might be water, plants and minerals ect... How about you ? Do you think so ?
Tạm dịch: 
Mình nghĩ con người có thể sống trên mặt trăng trong tương lai. Trên mặt trăng có thể có nước, thực vật, khoáng sản và vân vân... Còn bạn thì sao? Bạn có nghĩ vậy không?
Unit 10: Listen and Read - (trang 83 SGK Tiếng Anh 9 cũ)
2. LISTEN AND READ
Click tại đây để nghe:

UFOs are strange flying objects that some people record that they have seen in the sky and believed to be spacecraft from another planet. Many scientists do not believe so. They say that if people see a UFO, it might be an aircraft, a weather balloon or a meteor. However, there is still evidence for people to believe in the existence of UFOs.
Rat-A-Tat |'Alien Rescue #Alien #Cartoons for Kids'| Chotoonz Kids ...
In 1947, Kenneth Arnold, an experienced pilot in the USA, reported that he saw nine large round objects traveling at about 2,800 meters an hour to the left and north of Mount Rainier.
In 1952, there were more than 1,500 UFO sightings around the world.
In 1954, a woman and her children believed they saw a UFO above their house. The woman said she saw two aliens in the spacecraft.
In 1964, a farmer claimed he saw an egg-shaped object in one of his fields and also aliens collecting soil samples.
In 1971, two men claimed they were captured by aliens and taken aboard a spacecraft. After being examined by the aliens, the men were freed.
In 1978, a young pilot and his plane disappeared after sighting a UFO.
In 1981, Renato Nicolai, who was living in the south east of France, reported that he saw a plate-like device at a treetop 30 meters away from his garden.
Dịch bài đọc:
Đĩa bay là những vật thể bay lạ mà nhiều người thuật lại rằng họ đã nhìn thấy trên bầu trời và cho rằng đó là tàu vũ trụ từ hành tinh khác đến. Nhiều nhà khoa học lại không tin vào điều đó. Họ nói rằng nếu người nào đã nhìn thấy đĩa bay thì đó có lẽ là máy bay, khinh khí cầu để dự báo thời tiết hay quả sao băng. Tuy nhiên cũng có bằng chứng cho rằng có sự tồn tại của đĩa bay.
- Năm 1947, Kenneth Arnold, một phi công có đầy kinh nghiệm ở Mỹ nói rằng anh đã nhìn thấy chín vật thể to tròn đang bay với vận tốc 2.800 mét một giờ về bên trái và phía Bắc của đỉnh núi Raimer.
- Năm 1952, có hơn 1500 đĩa bay được nhìn thấy khắp thế giới.
- Năm 1954, một phụ nữ và con của bà đã cho biết họ đã nhìn thấy đĩa bay bên trên ngôi nhà của họ. Bà cũng nói rằng có hai người lạ ở trong đó.
- Năm 1964, một người nông dân cũng cho rằng ông đã nhìn thấy một vật thể lạ hình quả trứng ở trên một trong những cánh đồng của ông và cũng có những người lạ đang thu gom những mẫu đất.
- Năm 1971, hai người đàn ông khẳng định họ đã bị người lạ bắt đưa lên tàu và sau khi bị kiểm tra, họ được trả tự do.
- Năm 1978, một người phi công trẻ và máy bay đã biến mất sau khi nhìn thấy đĩa bay.
- Năm 1981, Renato Nicolai người đang sống ở miền Đông Nam nước Pháp thuật lại cho rằng anh ta cũng nhìn thấy vật thể giống như cái đĩa ở trên đỉnh cây cách khu vườn 30 mét.
a) Find the words in the text having the following meanings
(Tìm những từ trong bài có cùng nghĩa với những từ sau)
1. proof, support 
2. falling star, or shooting star
3. unknown/strange people or things 
4. bringing together or gathering
5. caught as a prisoner
6. became impossible to see
Hướng dẫn giải:
1. proof, support = evidence
2. falling star, or shooting star = meteor
3. unknown/strange people or things = aliens
4. bringing together or gathering = collecting
5. caught as a prisoner = captured
6. became impossible to see = disappeared

Tạm dịch:
1. chứng cớ
2. sao băng
3. người/ vật ngoài hành tinh
4. thu gom
5. bắt giam
6. biến mất
b) Complete the notes
(Hoàn thành những câu sau)
UFO Sightings
a) ____or____ can be mistaken for an alien spacecraft.
b) In 1947, a pilot saw______.
c) There were over______worldwide in 1952.
d) In 1954, a woman and her children saw_____house.
e) A farmer saw_____ in 1964
f) In 1971, two men_____ .
g) A pilot_____ in 1978.
h) In 1981, a Frenchman reported_____ from his garden.
Hướng dẫn giải:
a) An aircraft, a weather balloon or a meteor can be mistaken for an alien spacecraft.
b) In 1947, a pilot saw nine large round objects travelling at about 2,800 meters an hour.
c) There were over 1,500 UFO sightings worldwide in 1952
d) In 1954, a woman and her children saw a UFO above their house.
e) A farmer saw an egg-shaped object in one of his fields and also aliens collecting soil samples in 1964.
f) In 1971, two men claimed that they were captured by aliens and taken aboard a spacecraft.
g) A pilot and his plane disappeared after sighting a UFO in 1978. 
h) In 1981, a Frenchman reported that he saw a plate - like device at a tree- top 30 meters away from his garden.
Tạm dịch:
a) Một máy bay, kinh khí cầu hoặc sao băng có thể bị hiểu nhầm là vật thể bay lạ.
b) Năm 1947, một phi công đã nhìn thấy vật thể hình tròn đi với vận tốc 2.800m/ giờ.
c) Có hơn 1500 bằng chứng nhìn thấy UFO trên khắp thế giới vào năm 1952.
d) Năm 1954, một người phụ nữ và các con của bà đã nhìn thấy một UFO phía trên nhà của họ.
e) Một người nông dân đã nhìn thấy vật thể hình quả trừng trên cánh đồng và những người ngoài hành tinh đang thu gom mẫu đất năm 1964.
f) Năm 1971, hai người đàn ông khẳng định rằng họ đã bị bắt giữ bởi người ngoài hành tinh và mang lên tàu vũ trụ.
g) Một phi công và máy bay của anh ta đã biến mất khi nhìn thấy UFO năm 1978.
h) Năm 1981, một người Pháp đã báo cáo đã nhìn thấy thiết bị giống hình chiếc đĩa trên ngọn cây cách khu vườn 30 m.